Bạn cần phải làm việc với muối một cách cẩn thận - lượng quá nhiều hoặc quá ít có thể làm hỏng đáng kể thành phẩm. Điều này đòi hỏi phải sử dụng thang đo mà không phải ai cũng có. Vì vậy, người ta thường đo lượng muối bằng thìa, thìa canh thông thường. Chúng tôi sẽ cho bạn biết có bao nhiêu gam muối trong một thìa canh hoặc thìa cà phê, đồng thời, để thuận tiện cho bạn, chúng tôi sẽ cung cấp bảng đo lượng muối nhanh bằng thìa.

- Một thìa có bao nhiêu gam muối
- muỗng canh
- thìa trà
- thìa tráng miệng
- Bảng tổng hợp
- Bảng đo nhanh lượng muối tính bằng gam
- Bảng đo lượng muối nhanh theo số thìa
- Có bao nhiêu thìa muối trong ly
- Có bao nhiêu thìa muối trong một chồng
- Chênh lệch trọng lượng trong một thìa tùy thuộc vào loại muối
Một thìa có bao nhiêu gam muối
Kiến thức chính xác về lượng muối trong một thìa sẽ hữu ích trong việc đo lượng cần thiết.
muỗng canh
Một chiếc thìa ăn tiêu chuẩn ở Nga và các nước CIS dài 7 cm và rộng 4 cm, cho phép bạn đặt tối đa 18 ml chất lỏng. Điều đáng chú ý là ở các quốc gia khác, kích thước này khác nhau. Vì vậy, ở Mỹ, Canada và New Zealand, thể tích của nó là 15 ml và ở Úc - 20 ml.
Một thìa canh 7x4 cm có thể chứa 25 gam muối không thành đống, và với một đống thì sẽ chứa được 30 gam.
thìa trà
Thể tích của nó là 5 ml và có chiều dài 46 mm và chiều rộng 32 mm. Nó có thể dùng như một thước đo cơ bản để đo lượng muối cần thiết.
Một thìa cà phê chứa 10 gam muối, không có một đống - 7.
thìa tráng miệng
Bát tráng miệng có hình bầu dục chứ không phải hình tròn. Nó hiếm khi được sử dụng như một biện pháp ẩm thực, tuy nhiên bạn không nên quên nó. Thiết bị này chứa tới 10 ml chất lỏng, có kích thước 6x4 cm.
Một thìa tráng miệng chứa tới 14 gam muối không có nắp trượt và 20 gam muối kèm theo.
Bảng tổng hợp
Sản phẩm | Số lượng | Cân nặng |
Cấp muỗng canh muối | 1 thìa | 25 gram |
Một muỗng muối đầy | 1 thìa | 30 gram |
Thìa muối tráng miệng không có cầu trượt | 1 thìa | 14 gram |
Muỗng tráng miệng đầy muối | 1 thìa | 20 gram |
Mức độ muỗng cà phê muối | 1 thìa | 7 gam |
Một thìa muối đầy | 1 thìa | 10 gam |
Bảng dưới đây sẽ rất hữu ích nếu bạn cần dùng thìa đo lượng muối chính xác cần thêm vào. Hoặc ngược lại, hãy tìm hiểu xem bạn cần bao nhiêu gam muối nếu các thành phần trong công thức được ghi bằng thìa.
Bảng đo nhanh lượng muối tính bằng gam
Cân nặng | thìa canh | thìa cà phê |
5 gram | 1/5 | ít hơn 1 một chút |
10 gam | ít hơn 1/2 một chút | 1 có cầu trượt |
15 gam | hơn 1/2 một chút | ~2 không có cầu trượt |
20 gram | ít hơn 1 một chút | 2 có cầu trượt |
25 gram | 1 không có cầu trượt | 3 không có cầu trượt+1/2 |
30 gram | 1 có cầu trượt | 3 có cầu trượt |
35 gram | 1 có cầu trượt+1/5 | 5 không có cầu trượt |
40 gram | 1 thìa cà phê + 1 thìa cà phê | 4 có cầu trượt |
45 gram | ít hơn 2 một chút nếu không có cầu trượt | ~6 không có cầu trượt+1/2 |
50 gram | 2 không có cầu trượt | 5 có cầu trượt |
55 gam | 1 có cầu trượt+1 không có cầu trượt | ~8 không có cầu trượt |
60 gram | 2 có cầu trượt | 6 có cầu trượt |
65 gam | 2 có cầu trượt+1/5 | ~9 không có cầu trượt |
70 gam | 2 thìa cà phê + 1 thìa cà phê | 10 không có cầu trượt |
75 gam | 3 không có cầu trượt | ~11 không có cầu trượt |
80 gam | 2 không có cầu trượt+1 có cầu trượt | 8 có cầu trượt |
90 gam | 3 có cầu trượt | 9 có cầu trượt |
100g | 4 không có cầu trượt | 10 có cầu trượt |
150 gam | 5 có cầu trượt | 15 có cầu trượt |
200 gram | 8 không có cầu trượt | 20 có cầu trượt |
250 gam | 10 không có cầu trượt | 25 có cầu trượt |
300 gam | 10 có cầu trượt | 30 có cầu trượt |
400 gam | 16 không có cầu trượt | 40 có cầu trượt |
500 gam | 20 không có cầu trượt | 50 có cầu trượt |
1 kg | 40 không có cầu trượt | 100 có cầu trượt |
Bảng đo lượng muối nhanh theo số thìa
Số thìa | Gram trong muỗng canh | Gram tính bằng thìa cà phê |
1 | 25 không có cầu trượt; 30 có cầu trượt | 7 không có cầu trượt; 10 có cầu trượt |
2 | 50 không có cầu trượt; 60 có cầu trượt | 14 không có cầu trượt; 20 có cầu trượt |
3 | 75 không có cầu trượt; 90 có cầu trượt | 21 không có cầu trượt; 30 có cầu trượt |
4 | 100 không có cầu trượt; 120 có cầu trượt | 28 không có cầu trượt; 40 có cầu trượt |
5 | 125 không có cầu trượt; 150 có cầu trượt | 35 không có cầu trượt; 50 có cầu trượt |
6 | 150 không có cầu trượt; 180 có cầu trượt | 42 không có cầu trượt; 60 có cầu trượt |
7 | 175 không có cầu trượt; 210 có cầu trượt | 49 không có cầu trượt; 70 có cầu trượt |
8 | 200 không có cầu trượt; 240 có cầu trượt | 56 không có cầu trượt; 80 có cầu trượt |
9 | 225 không có cầu trượt; 270 có cầu trượt | 63 không có cầu trượt; 90 có cầu trượt |
10 | 250 không có cầu trượt; 300 có cầu trượt | 70 không có cầu trượt; 100 có cầu trượt |
Có bao nhiêu thìa muối trong ly
Trước đây, mặt kính được coi là một trong những thước đo chính để đo trọng lượng. Thể tích tiêu chuẩn của nó là 200 ml, chứa 240 gam muối thô và 250 gam muối mịn. Trong ly 250 ml, bạn có thể cho tối đa 300 gam muối thô và 320 gam muối mịn.
Mặc dù thực tế là ngày nay có nhiều loại ly khác nhau, từ thể tích đến hình dạng, nhưng trong công thức nấu ăn, một ly luôn có dung tích 200 hoặc 250 ml. Trước khi bắt đầu nấu ăn, bạn nên hỏi tác giả xem tác giả đã sử dụng loại kính nào.
Nếu bạn không biết kích thước ly của mình và không có cân đo trong tay, bạn nên sử dụng bảng ghi chú này:
- Một ly đầy muối (200 ml) muối thô - 8 thìa đầy; muối mịn - 10 thìa cấp độ.
- Trong một ly 250 gam - 10 thìa muối hạt thô và khoảng 13 thìa muối hạt mịn.
Có bao nhiêu thìa muối trong một chồng
Kính bắn là một loại kính nhỏ hoặc kính bắn. Nó được sử dụng trong các công thức nấu ăn như một trong những thước đo thể tích cổ xưa của người Nga. Hệ mét được giới thiệu muộn hơn nhiều so với việc sử dụng thuật ngữ này, vì vậy giả định rằng một cốc thủy tinh nặng 100 gram là không chính xác. Ngày nay, hầu hết các loại ly uống nước đều được sản xuất với dung tích 40, 50, 60 và 100 ml, đôi khi bạn có thể tìm thấy 25. Tất cả những loại trên đều được dùng làm thước đo trọng lượng.
- Một ly thủy tinh 100 ml chứa 120 gam muối thô và 125 gam muối mịn.
- Một ly thủy tinh 60 ml chứa 75 gam muối thô và 79 gam muối hạt mịn.
- Trong ly thủy tinh 50 ml, bạn có thể cho 60 gam muối thô và 63 gam muối mịn.
- Một ly thủy tinh 40 ml sẽ chứa 50 gam muối thô và 52,5 gam muối mịn.
- Ngăn nhỏ nhất được cung cấp 25 ml chứa 30 gam muối thô và 31 gam muối hạt mịn.
Chênh lệch trọng lượng trong một thìa tùy thuộc vào loại muối
Muối được sử dụng hàng ngày trong trang trại. Các loại muối khác nhau cho các mục đích khác nhau. Các loại nổi tiếng nhất là:
- Đá (halit). Nó là một khoáng chất hoàn toàn tự nhiên với nhiều phẩm chất và đặc tính có lợi. Vì vậy, nó đã tìm thấy ứng dụng trong mọi lĩnh vực công nghiệp và sản xuất, trong đó có thực phẩm.
- Muối. Được sử dụng để sản xuất soda, clo, axit clohydric, natri hydroxit và natri kim loại, làm chất làm tan băng vì muối trộn với đá hoặc tuyết khiến chúng tan chảy.
- I-ốt.Việc sử dụng nó trên toàn thế giới được coi là một biện pháp hiệu quả và tiết kiệm chi phí để ngăn ngừa tình trạng thiếu iốt trong dân chúng. Nhân tiện, hơn 1,5 tỷ người có nó.
- Hàng hải. Loại muối này có nhiều loại khoáng chất thiết yếu. Trong số đó có natri và kali, canxi, magiê, mangan, đồng, brom, selen, iốt, clo, sắt, kẽm và silicon.
- Nitrit. Muối nitrit là muối thông thường nhưng có thêm một ít nitrit. Nó được sử dụng trong sản xuất công nghiệp để tạo màu sắc dễ chịu cho sản phẩm và kéo dài thời hạn sử dụng của sản phẩm. Chất phụ gia chủ yếu được sử dụng trong ngành chế biến thịt. Nó được sử dụng để ngăn ngừa vi khuẩn và nhiễm trùng phát triển, đồng thời các sợi thịt trở nên mềm và mềm hơn.
Vì muối và cách xay của nó là khác nhau nên khối lượng dùng để đựng dao kéo, ly hoặc ly thủy tinh cũng sẽ khác nhau. Như bạn có thể thấy ở trên, có 2 loại muối chính là muối hạt thô và muối hạt mịn. Nhưng ít người biết rằng có 4 loại mài: mài siêu, mài cao cấp, mài cấp một và cấp hai. Hai loại đầu tiên có thể được phân loại là muối mịn, hai loại thứ hai là muối thô. Chênh lệch trọng lượng là 0,05%.
Bảng chênh lệch trọng lượng:
Thìa | Muối thô, gram | Muối mịn, gram |
muỗng canh | 25 không có cầu trượt, 30 có cầu trượt | 26 không có cầu trượt, 31 có cầu trượt |
thìa tráng miệng | 14 không có cầu trượt, 20 có cầu trượt | 14,5 không có cầu trượt, 21 có cầu trượt |
thìa trà | 7 không có cầu trượt, 10 có cầu trượt | hơn 7 một chút nếu không có slide, 10,5 có slide |
Điều đáng chú ý là xay càng mịn thì càng rửa trôi nhiều chất có lợi ra khỏi sản phẩm.
Không có cân trong nhà bếp không phải là vấn đề. Những thìa và thìa cà phê mà mỗi người đều có sẽ giúp bạn thêm lượng muối phù hợp.Bạn có thể đo sản phẩm này với độ chính xác cao và không ngại đặt nhiều hay ít hơn mức cần thiết.
Điều đáng ghi nhớ là nên tiêu thụ tối đa 5 gam muối mỗi ngày. Tiêu thụ với số lượng lớn có tác động bất lợi đến cơ thể con người. Nhưng nếu bạn thêm nó với mức độ vừa phải, nó sẽ đóng vai trò như một chất tăng hương vị tuyệt vời và làm cho bất kỳ món ăn nào cũng thơm và ngon miệng.